Hướng dẫn tích hợp module dịch vụ của Cloudzone vào WHMCS

Bước 1: Đăng ký tài khoản Đại lý kết nối tại đây

Bước 2: Tải module WHMCS tại đây

Bước 3: Giải nén tập tin vừa tải xuống và tải lên trang WHMCS (tải lên vào đường dẫn /modules/servers)

Bước 4: Thêm cấu hình máy chủ kết nối đến Cloudzone

4.1: Vào trang Servers (hoặc vào đường dẫn /admin/configservers.php) và nhấp chuột vào nút “Add new Server”

Hình 4.1.1: Vào trang quản lý server

Hình 4.1.2: Add Server

4.2: Trong trang “Add new Server”:

  • Nhập các thông tin Server ở khu vực Add Server
  • Khu vực Server Details: Dropdown Type chọn Cloudzone
  • Nhập thông tin được cung cấp từ Cloudzone (username, password, assess hash)
  • Lưu lại thông tin

  • Sau khi lưu lại, quý khách bấm vào nút “Test Connection

Bước 5: Tạo sản phẩm VPS Việt Nam và VPS GPU

5.1: Vào trang Product/Services (hoặc vào đường dẫn /admin/configproducts.php) và nhấp chuột vào nút “Create a New Product”

5.2: Tạo sản phẩm

  • Dropdown Product Type: Chọn “Dedicated/VPS Server”
  • Chọn Group Product và nhập tên sản phẩm
  • Nhấp chuột vào nút “Continue” để tạo sản phẩm mới

5.3: Chỉnh sửa thông tin sản phẩm

5.4: Tạo Addon VPS cho sản phẩm

  • Vào trang Configurable Option Groups (đường dẫn /admin/configproductoptions.php)

  • Nhấp chuột vào nút “Create a New Group”

  • Nhập thông tin và nhấp chuột vào nút “Save Changes”  để tạo (Assigned Products: chọn các sản phẩm cần hoặc có thể để trống)
  • Bấm vào nút “Add New Configurable Option”

  • Trong của sổ “Configurable Options” nhập các thông tin Name và chọn “Option Type” => “Quantity”, Nhập số lượng và chi phí theo thời gian thuê

  • Lưu lại cấu hình vừa nhập
  • Tạo thêm “Configurable Options” Addon RAM và Addon Disk (số lượng của Addon Disk là 10)
  • Bấm vào nút “Save changes” để lưu các cấu hình vừa tạo

  • Lưu ý: các phẩm nhận được tùy chọn cấu hình có thể chọn sản phẩm trong vùng văn bản Assigned Products của Configurable Option Groups hoặc Tab “Configurable Options” trong trang chỉnh sửa sản phẩm

5.5: Tạo Hệ điều hành

  • Tương tự Addon VPS
  • Nhấp chuột vào nút “Create a New Group”

  • Nhập thông tin và nhấp chuột vào nút “Save Changes”  để tạo (Assigned Products: chọn các sản phẩm cần hoặc có thể để trống)
  • Bấm vào nút “Add New Configurable Option”

  • Trong của sổ “Configurable Options” nhập các thông tin Name và chọn “Option Type” => “Dropdown”, Nhập tên hệ điều hành vào ô “Add Option” và bấm vào nút “Save Changes” để thêm tùy chọn

  • Ở của sổ Configurable Option Groups  Bấm vào nút “Save changes” để lưu các cấu hình vừa tạo
  • Lưu ý 1: Các phẩm nhận được tùy chọn cấu hình có thể chọn sản phẩm trong vùng văn bản Assigned Products của Configurable Option Groups hoặc Tab “Configurable Options” trong trang chỉnh sửa sản phẩm
  • Lưu ý 2:  Hệ điều hành VPS VN và VPS GPU khác nhau nên quý khách nên tạo 2 Group Configurable Option

Bước 6: Tạo sản phẩm VPS nước ngoài

6.1: Tương tự tạo sản phẩm VPS Việt Nam

6.2: Chỉnh sửa thông tin sản phẩm

  • Chọn Package Cloudzone ở Tab Module Settings

  • Thêm Bang ở Tab Custom Fields

  • Lưu ý: VPS nước ngoài chỉ có hệ điều hành Windows Server 2012 R2 nên không cần tạo thêm Hệ điều hành

Bước 7: Thêm sản phẩm Proxy

7.1: Tương tự tạo sản phẩm VPS Việt Nam

7.2: Chỉnh sửa thông tin sản phẩm

  • Chọn Package Cloudzone ở Tab Module Settings

  • Đối với sản phẩm Proxy nước ngoài thêm Bang ở Tab Custom Fields

Bước 8: Các Crontab cần cài đặt

  • Get Token: php -q  Path/modules/servers/cloudzone/crontab.php getToken (cài đặt lúc 2h00 và 14h00)
  • Tạo VPS đang ở trạng thái chờ tạo: php -q  Path/modules/servers/cloudzone/crontab.php createVpsWaiting (cài đặt 5-10p/lần)
  • Cập nhật lại trạng thái VPS (trạng thái: đang tạo, đang cài đặt lại, đổi bật khẩu…): php -q  Path/modules/servers/cloudzone/crontab.php updateStatusVps (cài đặt 1p/lần)

Bước 9: Lưu ý các chức năng thêm (Cần require_once file Path/modules/servers/cloudzone/lib/CrontabController.php)

9.1: Chức năng gia hạn

– Code
    $crontab = new CrontabController();
    $crontab->renewVps($serviceId, $billingCycle);
    + Trong đó: $serviceId là ID của dịch vụ, $billingCycle là thời gian thuê
– Trả về: (Kiểu mãng)
    + Thành công: error = 0
    + Thất bại: error = 1, message = string
9.2. Chức năng nâng cấp
– Code
    $crontab = new CrontabController();
    $crontab->addonVps($serviceId, $addonCpu, $addonRam, $addonDisk)
    + Trong đó: $serviceId là ID của dịch vụ, $addonCpu là số CPU nâng cấp, $addonRam là số RAM nâng cấp, $addonDisk là số DISK nâng cấp ($addonDisk là số chia hết cho 10)
– Trả về: (Kiểu mãng)
    + Thành công: error = 0
    + Thất bại: error = 1, message = string

Hướng dẫn này có ích cho bạn?

Hướng dẫn liên quan